So Sánh Lãi Suất Vay Ngân Hàng Mới Nhất Tháng 3, 2025
Lãi suất cho vay có lẽ là một trong những yếu tố quan trọng nhất để khách hàng đưa ra lựa chọn vay vốn ở ngân hàng nào. Tham khảo bài so sánh lãi suất vay ngân hàng của AlphaLoan dưới đây để có được cái nhìn tổng quan về thị trường vay vốn nước ta hiện nay nhé!
1. So sánh lãi suất vay mới nhất của các ngân hàng tại Việt Nam
1.1. Lãi suất cho vay của các ngân hàng nội địa
Nhìn chung lãi suất cho vay trung bình của các ngân hàng nội địa giao động ở mức từ 6% đến 24% mỗi năm. Con số này sẽ thay đổi tùy theo hình thức vay vốn, mục đích vay vốn và các chính sách, ưu đãi của ngân hàng cho vay. Lãi suất cho vay của ngân hàng luôn nằm trong sự quản lý của Ngân hàng Nhà Nước, cụ thể như sau:
Ngân hàng |
Lãi suất vay tín chấp |
Lãi suất vay thế chấp |
Agribank |
7.0% – 17%/năm |
6.5% – 7.5%/năm |
Techcombank |
13.78% – 16%/năm |
5.99% – 12.99%/năm |
BVBank |
14% – 20%/năm |
6.9% – 8.6%/năm |
ACB |
12.5% – 20%/năm |
6.9% – 12%/năm |
TPBank |
8.7% – 17%/năm |
6.4% – 12.03%/năm |
HDBank |
13% – 24%/năm |
6.6% – 10.6%/năm |
Sacombank |
9.6 %– 18%/năm |
7.49% – 12%/năm |
VIB |
16% – 18%/năm |
7.8% – 11.4%/năm |
SHB |
8.5% – 17%/năm |
6.99% – 10%/năm |
OCB |
Từ 20,2%/năm |
5.99% – 9.5%/năm |
MSB |
9.6% – 18%/năm |
5.99% – 9.1%/năm |
Vietcombank |
10.8% – 14.4%/năm |
7%– 9%/năm |
Vietinbank |
9.6%/năm |
7.7% – 8.5%/năm |
Bản Việt |
14.9% – 20.5%/năm |
8.49% – 14.8%/năm |
BIDV |
11.9%/năm |
7% – 9%/năm |
MB Bank |
12.5% – 20%/năm |
6%– 9.5%/năm |
1.2. Lãi suất cho vay của ngân hàng vốn đầu tư nước ngoài
Ngân hàng | Lãi suất vay tín chấp | Lãi suất vay thế chấp |
Hong Leong | 9% – 12%/năm | 6.49%/năm |
HSBC | từ 15.99%/năm | 6.49%/năm |
Public Bank | Từ 7%/năm | 8%/năm |
Shinhan | 8.4% – 13.2%/năm | 7.7%/năm |
Standard Chartered | 17% – 18%/năm | 6.49%/năm |
UOB | 13%/năm | 8.7%/năm |
Woori | Từ 6%/năm | 7%/năm |
Citibank | 14.76% – 20.96%/năm | 18%/năm |
ANZ | 13.43%/năm | 6.5% – 8%/năm |
*Lưu ý: Những bảng so sánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, không phải là lãi suất chính thức khi ký hợp đồng vay vốn với ngân hàng.
2. Tổng hợp các hình thức cho vay của ngân hàng
Ở thời điểm hiện tại, có 4 hình thức cho vay phổ biến đang được ngân hàng áp dụng như sau:
2.1. Vay tín chấp
Là hình thức hình vay vốn dựa trên uy tín của người đi vay. Ngân hàng sẽ đánh giá năng lực tài chính của người vay dựa trên thu nhập hiện tại và lịch sử tín dụng để đưa ra hạn mức cho vay phù hợp. Hạn mức vay tín chấp không lớn, chỉ nằm trong khoảng từ vài chục đến vài trăm triệu với thời hạn vay tối đa ở mức 60 tháng.
2.2. Vay thế chấp
Đây là hình thức vay truyền thống được nhiều người biết nhất và cũng được xem là hình thức vay công bằng nhất. Khách hàng cần vay vốn sẽ phải thế chấp tài sản có giá trị cao làm điều kiện bảo đảm cho khoản vay, ưu điểm của hình thức vay này là hạn mức vay cao, thời hạn vay rất dài có thể lên đến 25 năm với lãi suất hợp lý.
2.3. Vay trả góp
Vay trả góp là hình thức vay được sử dụng khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm có giá trị cao như xe cộ, máy tính, điện thoại… nhưng chưa đủ khả năng chi trả trong một lần. Khách hàng có thể làm việc với ngân hàng để lựa chọn gói vay có thời hạn và lãi suất phù hợp với nhu cầu tiêu dùng và chi trả của bản thân.
2.4. Vay thấu chi
Vay thấu chi là hình thức vay được khá ít người dùng biết đến. Khi sử dụng dịch vụ vay thấu chi người vay có thể sử dụng số tiền vượt quá số tiền tối đa đang có trong tài khoản. Cách xét duyệt khoản vay thấu chi khá tương đồng với vay tín chấp, ngân hàng cũng sẽ đánh giá uy tín của người vay thông qua lịch sử tín dụng và thu nhập hiện tại. Tuy nhiên hạn mức vay thấu chi lại thấp hơn nhiều so với vay tín chấp nhưng lãi suất lại cao hơn đáng kể.
Xem các gói vay ngân hàng lãi suất thấp 👈
3. Cách tính tiền lãi vay ngân hàng
Có 2 hình thức tính tiền lãi vay ngân hàng phổ biến nhất được nhiều ngân hàng áp dụng đó là tính lãi theo dự nợ gốc và tính lãi theo dư nợ giảm dần.
3.1. Tính tiền lãi vay ngân hàng theo dư nợ gốc
Số tiền phải trả ngân hàng mỗi tháng= tiền gốc cố định hàng tháng + tiền lãi cố định mỗi tháng
Ví dụ: Một khoản vay 60 triệu đồng trong 12 tháng với lãi suất 12%/năm tính theo dư gốc thì số tiền bạn phải trả cho ngân hàng mỗi tháng là:
60.000.00/12 + 60.000.000*(0.12/12) = 5.600.000 VNĐ
3.2. Tính tiền lãi vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần
Cách tính lãi theo dư nợ giảm dần có phần phức tạp hơn so với tính lãi theo dư nợ gốc.
Số tiền phải trả ngân hàng mỗi tháng= Tiền gốc + Tiền lãi theo % dư nợ giảm dần
Ví dụ: Một khoản vay 60 triệu đồng trong 12 tháng với lãi suất 12%/năm tính theo dư giảm dần thì số tiền bạn phải trả cho ngân hàng mỗi tháng sẽ được tính theo bảng sau
Tháng | Thanh toán hàng tháng | Số tiền gốc phải trả | Số tiền lãi phải trả | Dư nợ còn lại |
---|---|---|---|---|
1 | 5,591,781 | 5,000,000 | 591,781 | 55,000,000 |
2 | 5,542,466 | 5,000,000 | 542,466 | 50,000,000 |
3 | 5,493,151 | 5,000,000 | 493,151 | 45,000,000 |
4 | 5,443,836 | 5,000,000 | 443,836 | 40,000,000 |
5 | 5,394,521 | 5,000,000 | 394,521 | 35,000,000 |
6 | 5,345,205 | 5,000,000 | 345,205 | 30,000,000 |
7 | 5,295,890 | 5,000,000 | 295,890 | 25,000,000 |
8 | 5,246,575 | 5,000,000 | 246,575 | 20,000,000 |
9 | 5,197,260 | 5,000,000 | 197,260 | 15,000,000 |
10 | 5,147,945 | 5,000,000 | 147,945 | 10,000,000 |
11 | 5,098,630 | 5,000,000 | 98,630 | 5,000,000 |
12 | 5,049,315 | 5,000,000 | 49,315 | 0 |
4. Những điều cần lưu ý về lãi suất vay ngân hàng
- Lãi suất vay ngân hàng có thể thay đổi liên tục và không hề giống nhau giữa các ngân hàng do đó hãy liên hệ trực tiếp với ngân hàng cần vay để cập nhật lãi suất mới nhất.
- Lãi suất vay ngân hàng có thể mặc cả được tùy vào năng lực tài chính của bạn, những khách hàng có tiềm lực tài chính lớn có thể yêu cầu thương lượng thêm với phía ngân hàng để có được lãi suất vay tốt hơn.
- Tìm hiểu thêm về những chính sách và ưu đãi của các ngân hàng trước khi đăng ký vay có thể giúp bạn có được lãi suất và những điều khoản vay tốt hơn từ đó tiết kiệm được một khoản chi phí cho khoản vay của mình.
Hi vọng bài so sánh lãi suất vay ngân hàng của AlphaLoan đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích có thể giúp bạn lựa chọn được những phương án vay vốn phù hợp với bản thân.